Bảng đơn giá thi công nhà xưởng mới nhất 2024 - Kiến An Vinh
Báo giá thi công nhà xưởng mới nhất 2024
Đơn giá thi công xây dựng nhà xưởng là một trong những vấn đề được các chủ đầu tư đặt quan tâm hàng đầu khi quyết định đầu tư dự án và lựa chọn đơn vị thi công cho công trình của mình. Công ty thiết kế xây dựng Kiến An Vinh xin chia sẻ bài viết dưới đây và cố gắng mô tả chi tiết các yếu tố ảnh hưởng tới đơn giá xây dựng và đơn giá để quý chủ đầu tư có thể tham khảo để và đưa ra định mức được tổng chi phí đầu tư xây dựng cho mình.
Đơn giá thi công nhà xưởng giá rẻ mới nhất năm 2021.
Chi phí xây dựng nhà xưởng giá rẻ mới nhất 2024
Kiến An Vinh xin cập nhật đơn giá thi công xây dựng nhà xưởng giá rẻ mới nhất hiện nay, được tính trên m2 xây dựng với 3 gói cơ bản:
Chi tiết báo giá thi công xây dựng nhà xưởng năm 2021 tại TP HCM như sau:
• Đơn giá thi công xây dựng nhà xưởng ( sắt hộp) từ: 1.200.000đ – 1.500.000đ/m2.
• Đơn giá thi công xây dựng nhà xưởng ( sắt I ) từ: 1.500.000đ – 1.800.000đ/m2.
• Đơn giá xây dựng nhà xưởng(khung kèo gia miêu):1.800.000 - 2.500.000đ/m2
• Đơn giá xây dựng nhà xưởng (khung bê tông cốt thép):2.500.000 -3.000.000đ/m2
Lưu ý:
Đơn giá trên chưa bao gồm 10% thuế VAT
Đơn giá khái toán mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ để nhận báo giá chi tiết đúng theo diện tích và yêu cầu thực tế. sau đây kiến An vinh gửi bảng đơn giá thiết kế nhà xưởng mới cập nhật năm 2021 gửi đến quý khách tham thảo.
Có phải bạn đang:
- Chuẩn bị xây dựng nhà xưởng hoặc công trình nhà thép tiền chế
-Muốn tìm một công ty thi dựng nhà xưởng uy tín, và muốn biết giá thi công cho công trình của mình?
Hình 1. Phối cảnh 1 dự án nhà nhà máy
Hãy đọc bài viết bên dưới để có tìm được thông tin cần thiết, đặt biệt là giá thi công nhà xưởng trong năm 2021.
1. Xem nhanh đơn giá thi công nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế
1.1 Nhà xưởng
a) Chỉ thi công phần khung và mái:
+ Xưởng từ 1000m2 trở lên: Giá từ 590.000 VND/m2
+ Xưởng dưới 1000m2: Liên hệ để có giá
b) Thi công phần khung mái, móng, nền và vách (phần thô)
+ Xưởng từ 1000m2 trở lên
Phần khung và mái: Giá từ 590.000 VND/m2
Phần móng đơn (móng cóc, đổ vỉ…): Giá từ 250.000 VND/m2
Phần nền bê tông cốt thép: Giá từ 250.000 VND/m2
Phần tường xây dày 100: Giá từ 350.000/m2 tường
Phần vách tôn: Giá từ 220.000/m2 vách
+ Xưởng dưới 1000m2: Liên hệ để có giá
Thi công hoàn thiện: Nhà thầu cần bản vẽ chi tiết để báo giá chính xác
Hình 2. Một công trình nhà xưởng do Kiến An vinh thi công
1.2 Nhà khung thép tiền chế có sàn:
a) Diện tích sàn từ 500m2 trở lên:
+ Phần khung thép và tôn sàn: Giá từ 1.500.000 VND/m2
+ Phần sàn bê tông và thép sàn: Giá từ 250.000/m2
+ Phần móng đơn: Giá từ 300.000 VND/m2
b) Diện tích sàn dưới 500m2: liên hệ để có giá
c) Nhà từ 5-10 tầng: cần bản vẽ thiết kế để có giá
Hình 3. Một công trình nhà xe bằng thép tiền chế do Kiến An Vinh thi công
2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thi công nhà xưởng, trực tiếp và gián tiếp
2.1 Yếu tố trực tiếp:
+ Giá vật liệu như sắt thép, tôn.. tăng hoặc giảm
+ Thiết kế: Nhà quá rộng, quá cao hay thiết kế sắt thép quá lớn
+ Giá nhân công tại thời điểm thi công: Giá nhân công tại thời điểm cuối năm, sau tết âm lịch hoặc vào mùa cao điểm xây dựng có giá cao.
+ Giá vận chuyển: Giá vận chuyển phụ thuộc vào giá xăng dầu, phí đóng qua trạm, mức độ cồng kềnh, độ nặng của kết cấu cũng như quãng đường di chuyển
Hình 4. Hình ảnh thép tấm và tôn mái
2.2 Yếu tố gián tiếp:
+ Điều kiện mặt bằng bằng thi công: đường vào nhỏ, mặt bằng bùn lầy hoặc lồi lõm nhiều nên xe cẩu và xe hàng gặp khó khăn khi vận chuyển, lắp dựng
+ Tiến độ thi công: Nhiều công trình có tiến độ thi công quá gấp nên nhà thầu phải tăng ca, tăng tổ đội
chi phí xây dựng nhà xưởng mới nhất 2024
Đơn giá xây dựng nhà xưởng 2024
Hiện nay, đơn giá xây dựng nhà xưởng 2024 được tính theo hai yếu tố:
· Thiết kế nhà xưởng
· Thi công nhà xưởng bê tông, nhà thép 500m2.
Chi phí xây dựng nhà xưởng 500m2 phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
· Dưới đây là đơn giá thiết kế nhà xưởng mới nhất hiện nay 2024:
Bảng báo giá thiết kế nhà xưởng năm 2024 |
||
STT |
Nội dung công việc |
Đơn giá /m2 ( đồng) |
1 |
Thiết kế nhà xưởng |
30.000 – 70.000 |
2 |
Thi công nhà xưởng bê tông thép |
2.200.000 – 3.100.000 |
3 |
Khách hàng có thể được giảm 50% – 70% phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công xây dựng (tùy chính sách của đơn vị thiết kế). |
· Đơn giá mang tính chất tham khảo, chi phí có thể thay đổi theo từng thời điểm khác nhau. .
· Tùy thuộc vào loại vật liệu xây dựng, đơn giá cũng có thể thay đổi.
Những vật liệu cần có khi xây nhà xưởng 500m2
· Khi thi công xây dựng nhà xưởng, người thiết kế cần lên bảng chi tiết những vật liệu cần phải chuẩn bị khi thi công.
Dưới đây là những vật liệu xây dựng không thể thiếu để xây dựng nhà xưởng 500m2.
Vật liệu làm móng, cọc
o Móng cọc D250, bê tông – cọc thép Vinakyoei, đường kính 6mm
o Cọc tràm loại 1.
o Xi măng.
o Cát
o Ván khuôn kết cấu thường.
o Ván khuôn kết cấu phức tạp (xilô, vòm).
o Bê tông lót đá 1×2, M150.
o Bê tông đá 1×2, mác 250.
Vật liệu xây tường nhà xưởng
o Gạch tuynel, gạch ống.
o xi măng.
Chi phí xây dựng nhà xưởng 500m2 tùy thuộc vào loại vật liệu xây dựng
Vật liệu sơn tường
o Bột bả
o Sơn nước chống thấm
o Sơn dầm, sơn trần
o Sơn tường nội thất
o Sơn tường ngoại thất
Vật liệu làm vách tường ngăn, mái nhà
o Vách ngăn thạch cao
o Khung cột, khung trần, khung cửa trời
o Mái tole
Vật liệu làm sàn nhà xưởng 500m2
o Sàn cemboard
o Ngoài ra, cũng còn nhiều vật liệu xây dựng khác cần sử dụng để hoàn thành nhà xưởng như kính, cửa ra vào, cửa sổ,…
6. Chi phí xây nhà xưởng 500m2 chi tiết
6.1 Báo giá chi phí xây nhà xưởng 500m2 theo loại hình nhà xưởng
· Với mỗi loại hình nhà xưởng khác nhau sẽ có mức chi phí xây dựng khác nhau.
· Giá chi phí xây dựng nhà xưởng rất khó để xác định theo tính tổng hợp.
Khung thép quy định mức chi phí xây dựng nhà xưởng 500m2
Doanh nghiệp có thể tham khảo báo giá chi phí xây dựng nhà xưởng diện tích 500m2 chi tiết từ thông tin dưới đây.
· Mức chi phí có thể thay đổi theo các thời điểm và loại vật liệu doanh nghiệp sử dụng.
o Nhà xưởng thông dụng có diện tích nhỏ hơn 1500m2, chiều cao 7.5m. Sử dụng cột lõi thép, kèo thép V; vật liệu sắt hộp, xây vách tường 100, sử dụng vách tole, mái tole,…
o Nhà xưởng thép tiền chế.
o Nhà xưởng thép bê tông sử dụng cột thép 1 trệt, xây dựng 1 – 3 tầng.
STT |
Loại hình nhà xưởng |
Đơn giá ( đồng/m2) |
1 |
Nhà xưởng thông dụng |
1.300.000 – 1.500.000 |
2 |
Nhà xưởng thép tiền chế |
1.600.000 – 2.500.000 |
3 |
Nhà xưởng thép bê tông |
2.500.000 – 3.000.000 |
· Lưu ý: Mức giá trên chỉ mang tính tham khảo, đơn giá cũng có thể thay đổi theo các thời điểm khác nhau.
2.2 Báo giá chi phí xây nhà xưởng 500m2 chi tiết từng hạng mục
Chi phí đặt nền móng
· Chi phí đặt nền móng được tổng hợp trong một gói chi phí bao gồm:
o Vật liệu xây dựng làm móng, nền
o Chi phí nhân công
· Tham khảo bảng giá chi phí làm nền móng. Người dùng cần lưu ý chi phí xây dựng có thể thay đổi theo thời điểm cũng như loại vật liệu được sử dụng.
STT |
Hạng mục thi công |
Vật liệu xây dựng cơ bản |
Đơn giá ( đồng/m2) |
1 |
Kết cấu móng |
300.000 |
|
2 |
Lớp cấu tạo nền |
|
165.000 |
3 |
Lớp sơn nền |
Sơn tự san, sơn epoxy |
375.000 |
Đơn giá khung thép tiền chế
· Khung thép tiền chế sử dụng vật liệu chủ yếu là thép.
· Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng loại thép chất lượng đến từ các thương hiệu khác nhau sẽ có mức chi phí khác nhau.
· Dưới đây là bảng giá chi phí khung thép tiền chế chung.
STT |
Gia công lắp dựng kết cấu thép |
Đơn giá ( đồng/m2) |
|
1 |
Kết cấu thép |
Hệ khung chịu lực chung |
|
2 |
Hệ khung thép cửa trời |
||
3 |
Bu lông |
Bu lông liên kết móng, liên kết cấu kiện. |
|
4 |
Hệ giằng |
Giằng cột, giằng mái, giằng xà gồ |
· Chú ý: Đơn giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá khung thép có thể thay đổi theo thời điểm mua hàng.
· Giá khung thép còn phụ thuộc vào loại thép doanh nghiệp lựa chọn, loại vật liệu khác nhau sẽ có mức giá khác nhau.
Chi phí thi công mái tôn
· Chi phí làm mái tôn phụ thuộc chủ yếu vào loại tôn và thương hiệu sản xuất.
· Báo giá trên mang tính chất tham khảo. Giá chi phí làm mái tôn có thể thay đổi theo từng thời điểm cũng như vật liệu xây dựng.
Đơn giá của mái tôn ảnh hưởng đến chi phí xây dựng nhà xưởng 500m2
· Doanh nghiệp cần tìm hiểu, hỏi báo giá chi tiết từ các đơn vị thiết kế và thi công.
STT |
Phần mái tôn mạ màu |
Vật liệu xây dựng cơ bản |
Đơn giá ( đồng/m2) |
1 |
Kết cấu móng |
300.000 |
|
2 |
Lớp cấu tạo nền |
|
165.000 |
3 |
Lớp sơn nền |
Sơn tự san, sơn epoxy |
375.000 |
· Đơn giá trên là đơn giá tham khảo, giá thực thế có thể thay đổi vào từng thời gian mua hàng.
· Múc giá còn phụ thuộc vào loại vật liệu xây dựng mà doanh nghiệp lựa chọn. Vật liệu xây dựng càng chất lượng thì giá thành càng cao.
Chi phí dựng xà gồ
· Người dùng nên sử dụng tôn và xà gồ loại 1 để đảm bảo chất lượng tốt, độ bền cao.
· Trong trường hợp yêu cầu tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể sử dụng tôn, xà gồ loại 2 hoặc loại liên doanh,…
STT |
Phần tôn thưng tường |
ĐVT |
Đơn giá ( đồng/m2) |
1 |
Xà gồ thưng tường |
m2 |
|
2 |
Xà gồ thưng tường cửa sổ ( nhôm kính, cửa nhựa, cửa sắt lớp,..) |
Bộ |
|
3 |
Xà gồ khung cửa sổ chớp lấy gió |
Bộ |
|
4 |
Tôn thừng trừ phần cửa nhôm kính |
m2 |
|
5 |
Tôn thừng trừ phần cửa sổ chớp lấy gió |
m2 |
|
6 |
Phụ kiện, phụ phí trọn bộ kèm theo |
m2 |
|
7 |
Xằng xà gồ mạ kẽm 012 |
Bộ |
|
8 |
Vận chuyển tôn đến chân công trình |
||
9 |
Tổng tiền |
118.518.120 đồng |
· Mức giá trên chỉ mang tính tham khảo, doanh nghiệp cần tìm hiểu báo giá chi tiết từ các đơn vị xây dựng.
· Đơn giá còn phụ thuộc vào từng loại vật liệu xây dựng khác nhau.
Đơn giá thi công hệ thống cửa nhà xưởng
· Hệ thống cửa nhà xưởng bao gồm các loại cửa sổ, cửa ra vào, cửa chớp,…
· Hệ cửa chính yêu cầu thiết kế với kích thước theo tiêu chuẩn D, khung sắt gấp cánh.
· Với mỗi khung cửa sẽ có mức giá thành khác nhau.
· Đơn giá thi công hệ thống cửa nhà xưởng được tính chung các bộ cửa được lắp đặt.
STT |
Phần dự toán cửa đi và cửa sổ |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Cửa đi chính, khung cửa gấp sắt |
m2 |
23 |
2 |
Bộ tích điện cửa chính |
Bộ |
1 |
3 |
Cửa phụ, khung cửa gấp sắt |
m2 |
3 |
4 |
Bộ tích điện cho cửa phụ |
Bộ |
1 |
5 |
Canopy cho cửa chính, cửa phụ
|
m2 |
18 20 26 270 |
6 |
Cửa sổ mặt thưng |
m2 |
0 |
7 |
Cửa sổ mặt hồi |
m2 |
0 |
8 |
Cửa sổ chớp tôn thoáng |
m2 |
34 |
9 |
Viền bo tôn cửa sổ |
md |
0 |
10 |
Tổng tiền |
39.306.000 đồng |
· Đơn giá mang tính chất tham khảo, giá có thể thay đổi phụ thuộc vào đơn vị thi công.
· Ngoài ra, giá thi công còn phụ thuộc vào loại vật liệu được sử dụng. Doanh nghiệp dùng vật liệu càng chất lượng thì có mức chi phí càng cao.
Chi phí xây tường nhà xưởng
· Phần xây tường nhà xưởng đáp ứng yêu cầu bảo vệ an toàn cho toàn bộ nhà xưởng.
· Tường nhà xưởng thường được sử dụng bằng vật liệu gạch, xi măng,..
· Đơn giá xây tường nhà xưởng 500m2 dao động khoảng 44.355.120 đồng dưới đây.
STT |
Dự toán phần tường xây |
ĐVT |
Đơn giá ( đồng/m2) |
1 |
Tường gạch bê tông mạt đá |
m3 |
|
2 |
Chiều dày của tường mm |
110 |
|
3 |
Trát tường: 2 mặt, dày 2 cm |
m2 |
|
4 |
Hoàn thiện vôi ve cho tường |
m2 |
|
5 |
Cốp pha giằng đỉnh tường, cốp pha gỗ |
md |
|
6 |
Bê tông giằng đỉnh tường dày 10cm |
m3 |
|
7 |
Cốp thép giằng tường |
Kg |
|
9 |
Tổng tiền |
44.355.120 đồng |
· Chú ý: Bảng đơn giá trên chỉ mang tính tham khảo, giá thành có thể thay đổi theo các thời điểm khác nhau.
Doanh nghiệp chọn loại vật liệu xây dựng khác nhau sẽ lại có mức giá khác
Đặc tính |
Nhà thép tiền chế (PEB) |
Nhà bê tông cốt thép (RCC) |
Sản xuất |
Được thực hiện trong các nhà máy với máy móc tiên tiến và được kiểm soát bởi các phần mềm có độ chính xác cao. |
Chủ yếu được làm ngay tại công trình với sự kiểm tra của chỉ huy trưởng hay cai công trình. |
Đặc trưng vật liêu |
Thành phẩm chính xác và cố định, do được kiểm soát cẩn thận dưới sự giám sát trong cơ sở sản xuất. |
Không đồng đều do các tính chất(Mác) của bê tông có thể bị thay đổi do sự thay đổi trong quá trình trộn . |
Kích thước |
Các phép đo chính xác được thực hiện bởi các máy tự động. |
Tiềm ẩn các lỗi vì hầu hết các công việc là do con người thực hiện trên ngay tại công trình. |
Sức chứa |
Thép có thể chịu được tải trọng tới 6 lần trọng lượng của chính nó. |
Tải trọng của bê tông gần bằng trọng lượng của nó |
Cơ sở vật chất |
Nhẹ hơn, thiết kế đơn giản và dễ dàng để xây dựng. |
Tùy biến và thường yêu cầu phần móng phải cứng chắc hơn |
Quy trình lắp đặt(thi công) |
Dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả. Chi phí lắp đặt và thời gian được dự báo chính xác dựa trên kinh nghiệm sâu rộng với các tòa nhà tương tự. |
Xây dựng nhà bê tông mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành bởi vì nó phải được đổ tại chỗ và phải đợi khô và cứng lại trước khi tiến hành. |
Khẩu độ |
Lớn hơn, lên đến 90 mét mà không cần cột bên trong. |
Nhỏ hơn và khẩu độ càng lớn thì công trình càng nặng. |
Chiều cao công trình tối đa |
Cao hơn có thể lên đến 25-30m độ cao |
Thấp hơn và thường không quá 20m |
Khả năng nâng cấp và mở rộng |
Linh hoạt, được sản xuất riêng cho từng công trình, thay đổi và sửa chữa có thể được thực hiện dễ dàng. |
Gần như không thể sửa đổi để đáp ứng nhu cầu mới trong tương lai. |
Chống cháy |
Cần được thêm các hệ thống phòng và chữa cháy. |
Khả năng chống cháy tốt. |
Ứng dụng |
Nhà máy công nghiệp, nhà xưởng sản xuất, nhà máy, kho bãi, sân vận động, sân thể thao, nhà chứa ....
|
Nhà phố, biệt thự, gara và biệt thự vườn. |
Giá cả |
Chi phí tổng thể thường ít hơn và có thể xác định và dự toán chính xác. |
Tổng chi phí có thể cao hơn và khó xác định và dự toán chính xác. |
7) Những thách thức của thời đại phát sinh nhu cầu xây dựng công trình không chỉ bền vững (kết cấu) và kinh tế (giá cả) mà còn có thể được xây dựng hoặc thực hiện nhanh chóng với độ chính xác cao (gọn gàng, không có nhiều quy trình cải tiến sửa đổi trong lĩnh vực này). Nói cách khác, nhu cầu của người tiêu dùng không còn chỉ là về chất lượng mà còn là về một mức giá hợp lý.
Xây dựng nhà thép tiền chế là một trong những câu trả lời cho những nhu cầu này. Thuật ngữ này là một câu trả lời rõ ràng cho nhu cầu về tốc độ và sự gọn gàng như đã đề cập ở trên, ngoài việc mạnh mẽ và tiết kiệm.
8) Nhà thép tiền chế là một hệ thống xây dựng trong đó tất cả các quy trình kỹ thuật được tiến hành bên ngoài công trường, hoặc được thực hiện trong một xưởng / nhà máy riêng biệt. Tất cả các quy trình kỹ thuật khác nhau, từ thiết kế và tính toán kết cấu, bản vẽ chi tiết, bản vẽ triển khai thi công, bản vẽ lắp đặt / lắp đặt đến quy trình chế tạo vật liệu đều được tiến hành trong một dự án tích hợp ngoài công trường. Sau khi tất cả các quy trình kỹ thuật được hoàn thành, tất cả các vật liệu được chuyển đến vị trí dự án trong điều kiện phân hủy và sau đó được lắp ráp / lắp ráp thành một đơn vị xây dựng. Một cách để loại bỏ quá trình chế tạo trong lĩnh vực này là bằng cách thiết kế một hệ thống kết nối sử dụng hệ thống bu lông thay vì khớp hàn.
9) Các tòa nhà tiền chế là giải pháp thép tiên tiến để phát triển cơ sở hạ tầng hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Nhà khung thép tiền chế cung cấp sự linh hoạt trong thiết kế và thời gian thi công cực ngắn (ngay từ khi thiết kế ban đầu đến khi hoàn thành). Chúng được cung cấp như một sản phẩm hoàn chỉnh cùng với kết cấu thép, phụ kiện xây dựng và tấm lợp. Chúng không yêu cầu chế tạo hoặc hàn tại chỗ - đơn giản là chúng có thể được liên kết với nhau theo thông số kỹ thuật. nhà tiền chế phù hợp nhất cho nhà kho, phòng thể thao, nhà máy, xưởng, trung tâm phân phối, kho lạnh, siêu thị, nhà chứa máy bay hoặc bất kỳ công trình Xây dựng nào được lưu trữ.
So sánh giữa nhà thép tiền chế và thép thông thường.
Tính chất |
Nhà thép tiền chế |
Nhà thép mái tôn thông thường |
Trọng lượng công trình |
Các tòa nhà tiền chế trung bình nhẹ hơn 30% vì sử dụng thép hiệu quả. |
Thường sử dụng loại sắt “T” nặng hơn và cần gia công, cắt ghép trước khi được sử dụng cho công trình. |
Thiết kế |
Thiết kế nhanh chóng và hiệu quả do nhà xưởng thép tiền chế chủ yếu được hình thành bởi các thành phần tiêu chuẩn và thiết kế để có thể kết nối dễ dàng, do đó thời gian cần để thiết kế, chỉnh sửa được giảm đáng kể. |
Mỗi dự án thường được thiết kế từ đầu với quá trình tính toán của kiến trúc sư. Bất kì thay đổi nào trong thiết kế đều cần được tính toán lại dẫn đến tổng thời gian thiết kế có thể dài hơn. |
Thời gian xây dựng |
Trung bình 6 đến 8 tuần |
Trung bình 20 đến 26 tuần |
Nền tảng |
Thiết kế đơn giản, dễ xây dựng và trọng lượng công trình nhẹ không yêu cầu phần móng cao. |
Do trọng lượng công trình thường nặng hơn nên cần yêu cầu thêm chi phí cho phần móng để có thể cân bằng tải trọng. |
Thời gian và chi phí xây dựng |
Quá trình thi công nhanh và dễ dàng hơn. Không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao và các thiết bị máy móc nặng. |
Thông thường, các nhà xưởng thép mái tôn thông thường đắt hơn 20% trong hầu hết các trường hợp, chi phí nhân công và thời gian rất khó ước tính chính xác. |
Khả năng mở rộng |
Do các thành phần được thiết kế và sản xuất theo các chuẩn thông dụng nên việc mở rộng cho nhu cầu sản xuất trong tương lai là rất dễ dàng và đơn giản |
Việc mở rộng khó khăn hơn và tốn kém hơn nhất là nếu thiếu thông tin về thiết kế ban đầu của công trình. |
Khả năng thay thế, sửa chữa |
Tất cả các thành phần bao gồm khung sườn khớp nối… đều có thể được thay thế, sửa chữa với chi phí hợp lí |
Do mỗi công trình đều được thiết kế riêng biệt và gia công tại công trình nên việc thay thế, sửa chữa rất phức tạp và tốn kém. |
Ưu điểm của nhà thép tiền chế
10) Giảm thời gian thi công
Các thành phần của công trình như mái cột xà gồ … đều được sản xuất sẵn tại nhà máy sau đó mới đem đến lắp ráp tại công trình. Do đó việc xây dựng nhà khung thép tiền chế sẽ giảm tổng thời gian xây dựng của dự án từ 10 – 30%. Điều này cũng cho phép việc đưa nhà xưởng vào hoạt động nhanh hơn và nhận được doanh thu sớm hơn.
11) Chi phí thấp hơn
Do tất cả các thành phần quan trọng của nhà khung thép đều được sản xuất và thiết kế dưới những tiêu chuẩn chung và thống nhất, dẫn đến tiết kiệm được đáng kể chi phí thiết kế, sản xuất và chi phí nhân công lắp dựng tại công trình. Cùng với đó là sự giảm thiểu chi phí do sai sót khi thi công và tốn kém cho các máy móc chuyên dụng hạng nặng.
12) Linh hoạt khi mở
So sánh giữa nhà thép tiền chế và thép thông thường.
Tính chất |
Nhà thép tiền chế |
Nhà thép mái tôn thông thường |
Trọng lượng công trình |
Các tòa nhà tiền chế trung bình nhẹ hơn 30% vì sử dụng thép hiệu quả. |
Thường sử dụng loại sắt “T” nặng hơn và cần gia công, cắt ghép trước khi được sử dụng cho công trình. |
Thiết kế |
Thiết kế nhanh chóng và hiệu quả do nhà xưởng thép tiền chế chủ yếu được hình thành bởi các thành phần tiêu chuẩn và thiết kế để có thể kết nối dễ dàng, do đó thời gian cần để thiết kế, chỉnh sửa được giảm đáng kể. |
Mỗi dự án thường được thiết kế từ đầu với quá trình tính toán của kiến trúc sư. Bất kì thay đổi nào trong thiết kế đều cần được tính toán lại dẫn đến tổng thời gian thiết kế có thể dài hơn. |
Thời gian xây dựng |
Trung bình 6 đến 8 tuần |
Trung bình 20 đến 26 tuần |
Nền tảng |
Thiết kế đơn giản, dễ xây dựng và trọng lượng công trình nhẹ không yêu cầu phần móng cao. |
Do trọng lượng công trình thường nặng hơn nên cần yêu cầu thêm chi phí cho phần móng để có thể cân bằng tải trọng. |
Thời gian và chi phí xây dựng |
Quá trình thi công nhanh và dễ dàng hơn. Không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao và các thiết bị máy móc nặng. |
Thông thường, các nhà xưởng thép mái tôn thông thường đắt hơn 20% trong hầu hết các trường hợp, chi phí nhân công và thời gian rất khó ước tính chính xác. |
Khả năng mở rộng |
Do các thành phần được thiết kế và sản xuất theo các chuẩn thông dụng nên việc mở rộng cho nhu cầu sản xuất trong tương lai là rất dễ dàng và đơn giản |
Việc mở rộng khó khăn hơn và tốn kém hơn nhất là nếu thiếu thông tin về thiết kế ban đầu của công trình. |
Khả năng thay thế, sửa chữa |
Tất cả các thành phần bao gồm khung sườn khớp nối… đều có thể được thay thế, sửa chữa với chi phí hợp lí |
Do mỗi công trình đều được thiết kế riêng biệt và gia công tại công trình nên việc thay thế, sửa chữa rất phức tạp và tốn kém. |
Ưu điểm của nhà thép tiền chế
13) Giảm thời gian thi công
Các thành phần của công trình như mái cột xà gồ … đều được sản xuất sẵn tại nhà máy sau đó mới đem đến lắp ráp tại công trình. Do đó việc xây dựng nhà khung thép tiền chế sẽ giảm tổng thời gian xây dựng của dự án từ 10 – 30%. Điều này cũng cho phép việc đưa nhà xưởng vào hoạt động nhanh hơn và nhận được doanh thu sớm hơn.
14) Chi phí thấp hơn
Do tất cả các thành phần quan trọng của nhà khung thép đều được sản xuất và thiết kế dưới những tiêu chuẩn chung và thống nhất, dẫn đến tiết kiệm được đáng kể chi phí thiết kế, sản xuất và chi phí nhân công lắp dựng tại công trình. Cùng với đó là sự giảm thiểu chi phí do sai sót khi thi công và tốn kém cho các máy móc chuyên dụng hạng nặng.
Công ty TNHH tư vấn